在越南什么是货物实物检验?需要注意的内容
Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh tiến trình mở cửa – hội nhập với thế giới, mở rộng quy mô hợp tác với các nước trên khắp năm châu, điều này đồng nghĩa với việc nhu cầu xuất, nhập khẩu hàng hóa với nước ngoài tại Việt Nam cũng ngày càng phát triển. Trong quá trình vận chuyển hàng hoá qua biên giới, chắc hẳn Quý khách ít nhiều bắt gặp thuật ngữ “kiểm tra thực tế hàng hoá”. Vậy, kiểm tra thực tế hàng hoá bao gồm những vấn đề gì? Khi nào hàng hóa được kiểm tra thực tế khi làm thủ tục hải quan? Nội dung, hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa ra sao? Bài viết sau đây của Vinacontrol CE sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho Quý khách.
越南正在加快开放进程——与世界融合,扩大与五大洲各国的合作规模,这意味着越南与外国进出口货物的需求也在增长。在跨境运输货物的过程中,一定或多或少遇到过“货物实物检验”一词。那么,货物的实物检验包括哪些问题呢?清关时何时对货物进行实物检查?货物实际检验的内容和形式是什么?Vinacontrol CE 的以下文章将为您提供完整的信息。
图片
1. Kiểm tra thực tế hàng hoá là gì?
1、货物的实际检验情况是怎样的?
1.1 Khái niệm 1.1 概念
Theo khoản 12 Điều 4 Luật Hải quan 2014 thì kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. Trong đó, việc kiểm tra thực tế hàng hóa do công chức hải quan thực hiện trực tiếp hoặc bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác.
根据2014年《海关法》第4条第12款,海关检查是指海关当局对海关档案和相关文件的检查以及对货物和运输工具的实物检查。特别是,货物的实际检查是由海关官员直接或通过机械、技术设备和其他专业措施进行的。
=> Kiểm tra thực tế hàng hoá là việc cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng của hàng hoá, đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hoá với hồ sơ hải quan nhằm đảm bảo rằng tính chất, xuất xứ, điều kiện, số lượng và giá trị của hàng hoá phù hợp với những chi tiết đã khai trong Tờ khai hàng hoá. Đây là một trong những thủ tục bắt buộc khi đơn vị kinh doanh thực hiện thủ tục hải quan nhằm mục đích đảm bảo trật tự, an ninh và kinh tế của Quốc gia.
=> 货物实际检验是指海关当局检查货物的实际状态,将实际货物与海关文件之间的符合性进行比较,以确保货物的性质、产地、条件、数量和价值与货物申报中申报的细节相符。这是业务部门为确保国家秩序、安全和经济而执行海关程序时的强制性程序之一。
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Luật hải quan 2014.
除2014年《海关法》第34条规定的情况外,在报关登记后,货物必须有报关人或其法定代表人在场,货物已运到检验现场。
1.2 Căn cứ pháp lý 1.2 法律依据
Kiểm tra thực tế hàng hóa đang được điều chỉnh bằng những căn cứ pháp lý sau đây:
受以下法律依据约束的货物实物检验:
Luật Hải quan 2014 2014年海关法
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
修改和补充2018年规划相关37项法律的若干条款的法律
Công văn 19046/BTC-TCHQ năm 2014
2014年官方快讯19046/BTC-TCHQ
1.3 Trường hợp hàng hoá được kiểm tra thực tế
1.3 对货物进行实物检查的地方
Điều 33 Luật Hải quan 2014 quy định về trường hợp hàng hóa được kiểm tra thực tế như sau:
2014年《海关法》第33条对货物进行实物检查的情况规定如下:
– Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau được miễn kiểm tra thực tế:
– 属于下列情况之一的货物免于实物检验:
Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
应急需求的货物;
Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
国防和安全专用商品;
Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
受总理决定的其他特殊情况的约束。
– Hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nêu trên mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật phải được kiểm tra thực tế.
– 对免于上述实物检验的货物,如发现有违法迹象,必须进行实物检验。
– Hàng hóa không thuộc trường hợp được miễn kiểm tra thực tế nêu trên, việc kiểm tra thực tế được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
– 货物不能免于上述实物检验,实际检验是在应用风险管理的基础上进行的。
– Hàng hóa là động vật, thực vật sống, khó bảo quản, hàng hóa đặc biệt khác được ưu tiên kiểm tra trước.
– 活体动植物、难以贮存的货物,其他特殊货物优先验货。
2. Những nội dung kiểm tra hàng hoá thực tế
2、实物检验内容
Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:
根据第1条,第08/2015/ND-CP号法令第29条规定如下:
Kiểm tra thực tế hàng hóa
货物实物检验
1. Nội dung kiểm tra gồm: Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, khối lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.
1、检验内容包括:检验货物名称、代号、数量、重量、体积、类型、质量、产地及货物的海关价值。检查和比较货物的实际符合海关记录。
… …
Đối chiếu quy định trên, như vậy, kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm những nội dung như:
因此,通过上述规定进行比较,进出口货物的实际检验包括以下内容:
Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, khối lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa.
检查货物名称、代码、数量、重量、体积、类型、质量、产地、货物的海关价值。
Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.
检查和比较货物的实际符合海关记录。
3. Thẩm quyền quyết định hình thức mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa
3. 决定货物实际检验的形式和范围的能力;
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:
根据第2条,第08/2015/ND-CP号法令第29条规定如下:
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định này và thông tin liên quan đến hàng hóa để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa.
对于进出口货物,接收和处理海关档案的地方海关分局局长应根据本法令第二十六条第四款的规定和与货物有关的信息,决定货物实际检查的形式和范围。
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.
完成货物实际检验的期限应当符合《海关法》第二十三条第二款b点的规定。
Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa hoặc thủ trưởng cơ quan Hải quan quản lý địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung quyết định thay đổi mức độ, hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
如果发现违反海关法的迹象,应由接收和处理海关档案的地点的海关分局局长、储存货物的海关分局局长或管理货物集中检查地点的海关办事处负责人决定改变级别, 对货物进行实物检查的形式,并对其决定负责。
Theo đó, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định này và thông tin liên quan đến hàng hóa để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu.
因此,对于进出口货物,接收和处理海关档案的当地海关分局局长根据本法令第26条第4款的规定以及与货物有关的信息决定格式, 进出口货物的实物检验水平。
4. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá xuất nhập khẩu
4、进出口货物实物检验形式
Theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:
根据第4条的规定,第08/2015/ND-CP号法令第29条规定如下:
Kiểm tra thực tế hàng hóa
货物实物检验
… …
3. Mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa: Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện cho đến khi đủ cơ sở xác định tính hợp pháp, phù hợp của toàn bộ lô hàng với hồ sơ hải quan.
3、货物实物检验程度:货物实物检验应进行,直到有充分理由确定整批货物的合法性和符合海关记录。
Công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và căn cứ thông tin liên quan đến hàng hóa tại thời điểm kiểm tra; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với phần hàng hóa được kiểm tra.
海关官员应当根据海关分局局长的决定,根据检查时与货物有关的信息,对货物进行实物检查;负责被检验货物部分的检验结果。
4. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:
4、货物实物检验形式:
a) Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp;
a/ 海关官员进行直接检查;
b) Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác;
b/ 通过技术手段和其他专业措施进行检查;
c) Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa.
c) 通过货物分析和评估的结果进行检查。
Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết phải thay đổi hình thức kiểm tra hàng hóa thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa quyết định. Kết quả kiểm tra thực tế bằng máy soi, thiết bị soi chiếu kết hợp với cân điện tử và các thiết bị kỹ thuật khác là cơ sở để cơ quan hải quan ra quyết định việc thông quan hàng hóa.
在货物实际检验过程中,如需要改变货物检验形式,由货物实物检验地海关关厅长决定。通过扫描仪、安检装置结合电子秤等技术设备的实际检验结果,是海关对货物清关作出决策的依据。
图片
Như vậy, các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu gồm:
因此,进出口货物实物检验的形式包括:
Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp;
海关官员直接检查;
Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác;
通过技术手段和其他专业措施进行检查;
Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa.
检查货物的分析和检验结果。
Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết phải thay đổi hình thức kiểm tra hàng hóa thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa quyết định. Kết quả kiểm tra thực tế bằng máy soi, thiết bị soi chiếu kết hợp với cân điện tử và các thiết bị kỹ thuật khác là cơ sở để cơ quan hải quan ra quyết định việc thông quan hàng hóa.
在货物实际检验过程中,如需要改变货物检验形式,由货物实物检验地海关关关厅长决定。通过扫描仪、安检装置结合电子秤等技术设备的实际检验结果,是海关对货物清关作出决策的依据。
Trường hợp bằng các máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện có tại Chi cục Hải quan, địa điểm kiểm tra hải quan, công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa không đủ cơ sở để xác định tính chính xác đối với nội dung khai của người khai hải quan về tên hàng, mã số, chủng loại, chất lượng, khối lượng, trọng lượng thì yêu cầu cơ quan kiểm định hải quan thực hiện việc phân tích phân loại hoặc giám định để xác định các nội dung trên.
如果海关分局或海关检查地点现有的机械和技术设备,海关官员在没有充分理由确定海关申报人关于货物名称的申报内容的准确性的情况下对货物进行实际检查, 对代号、种类、质量、体积、重量等,应当要求海关检验机构进行分类分析或者鉴定,确定上述内容。
Trường hợp cơ quan hải quan không đủ điều kiện để xác định tính chính xác đối với nội dung khai của người khai hải quan thì cơ quan hải quan trưng cầu giám định của tổ chức giám định theo quy định của pháp luật và căn cứ kết quả giám định để quyết định việc thông quan hàng hóa.
海关不具备确定报关人报关内容准确性的条件的,海关应当依照法律规定,根据鉴定结果,要求鉴定机构进行鉴定,决定货物的清关。
(Khoản 5 Điều 29 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP)
(第08/2015/ND-CP号法令第29条第5款(由第59/2018/ND-CP号法令修改)
► Các hình thức tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan
►在报关员缺席的情况下对货物进行实物检查的形式
Pháp luật hiện hành cho phép cơ quan hải quan nơi lưu giữ hàng có quyền quyết định thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan nhưng phải thực hiện theo các quy định của pháp luật. Cụ thể, việc kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan do thủ trưởng cơ quan hải quan nơi lưu giữ hàng hóa quyết định và chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
现行法律允许存放货物的海关当局决定在海关申报人缺席的情况下对货物进行实物检查,但必须遵守法律规定。特别是,在报关员缺席的情况下对货物进行实物检查应由货物存放地海关的负责人决定,并在以下情况下负责:
Để bảo vệ an ninh;
保护安全;
Để bảo vệ vệ sinh, môi trường;
保护卫生和环境;
Có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
有违法的迹象;
Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu mà người khai hải quan không đến làm thủ tục hải quan;
自进口货物到达边境口岸之日起超过30天,但报关员未来清关;
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
法律规定的其他情形。
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan phải được tiến hành dưới các hình thức nhất định theo quy định của pháp luật.Theo đó, theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật Hải quan 2014 thì việc kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan được tiến hành dưới các hình thức:
在报关员缺席的情况下,必须按照法律规定以某些形式对货物进行实物检查。因此,根据2014年《海关法》第34条第2款的规定,在报关员缺席的情况下,对货物进行实物检验,应采取以下形式进行:
Kiểm tra không xâm nhập qua máy soi;
通过内窥镜进行非侵入性检查;
Kiểm tra bằng thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác của cơ quan hải quan;
海关当局的技术设备和其他专业措施的检查;
Mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp với sự chứng kiến của đại diện cơ quan nhà nước tại khu vực cửa khẩu, đại diện doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi. Việc kiểm tra phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan.
在边境口岸地区国家机构代表、运输企业、贸易港口、仓库和堆场企业代表在场的情况下直接检查打开货物。检查必须以有关各方签署的书面形式进行。
5. Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hoá
5、完成货物实物检验的时限
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan 2014 và Tiểu mục 5.2 Mục 5 Công văn 19046/BTC-TCHQ năm 2014.
完成货物实物检验的期限应符合2014年《海关法》第二十三条第二款b点和2014年第19046/BTC-TCHQ号公函第5节第5.2款的规定。
Theo đó, hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
因此,应在报关员向海关当局完全提交货物之日起 8 个工作小时内完成货物实物检查。
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
货物依照有关法律规定须接受质量、卫生、文化、动植物检疫、食品安全等专门检验的,完成实物检验的时限为货物有效期自货物发出之日起计算。按规定接受专项检查结果。
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
货物数量大、种类多或者查验复杂的,由办理海关手续的海关关长决定延长货物实物查验时间,但延长时间最长不超过02天。
Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa hoặc thủ trưởng cơ quan Hải quan quản lý địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung quyết định thay đổi mức độ, hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
如果发现违反海关法的迹象,接收和处理海关文件的海关分局局长、货物存放地的海关分局局长或海关机构负责人负责集中货物检验的机构地点决定改变货物实物检验的级别和形式,并对其决定负责。
6. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm những địa điểm nào?
6.货物的实物检验包括哪些地点?
Tại Điều 22 Luật Hải quan 2014 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 có quy định về địa điểm làm thủ tục hải quan. Như vậy, địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
2014年《海关法》第22条经第1条修订,《海关法》第24条对与2018年规划有关的37项法律的若干条款进行修订和补充,规定了海关手续的地点。因此,货物实物检验的地点包括:
Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;
公路边境口岸、国际多式联运火车站、国际民用机场的检查地点;
Bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
国际邮局;从事出口、进口、出境、入境和过境活动的海港和内河水港;内陆建立的货物进出口港;
Trụ sở Chi cục Hải quan;
海关总署总部;
Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
根据越南海关总署总署长的决定集中检查地点;
Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;
生产设施和工厂的检查地点;举办集市和展览的场所;
Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
保税仓库、关税保护仓库、零售收货地点的检验地点;
Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
越南海关与邻近海关在陆路边境口岸地区的联合检查地点;
Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.
必要时,其他地点由越南海关总署署长决定。
图片
7. Những hàng hoá được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá?
7、哪些货物免于货物实物检验?
Tại khoản 1 Điều 33 Luật Hải quan 2014 có quy định kiểm tra thực tế hàng hóa như sau:
在2014年《海关法》第33条第1款中,对货物的实物检验规定如下:
Kiểm tra thực tế hàng hóa
货物实物检验
1. Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế:
1、属于下列情形之一的货物,免予实物检验:
a) Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
a/ 满足紧急需求的货物;
b) Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
b/ 服务于国防和安全的专用物品;
c) Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
c) 受总理决定的其他特殊情况的约束的货物。
2. Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật phải được kiểm tra thực tế.
2.本条第1款规定的货物,如果发现有违法迹象,必须进行实物检查。
3. Hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, việc kiểm tra thực tế được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
3、本条第一款未规定的货物,应当在应用风险管理的基础上进行实际检验。
4. Hàng hóa là động vật, thực vật sống, khó bảo quản, hàng hóa đặc biệt khác được ưu tiên kiểm tra trước.
4、货物为活体动植物,难以养护,其他特殊货物,应优先验货。
5. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa do công chức hải quan thực hiện trực tiếp hoặc bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác.
5、货物的实际检验应由海关官员直接或通过机械、技术设备等专业措施进行。
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Luật này.
除本法第三十四条规定的情况外,报关登记登记后,货物必须有报关人或其法定代表人在场,货物已送达检验现场。
6. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm kiểm tra chung với nước láng giềng được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.
6、与周边国家联合检验现场对货物的实物检验,应按照双方约定进行。
7. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
7. 财政部长应详细说明货物的实际检查情况。
Như vậy, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
因此,免于对货物进行实物检验的货物包括:
Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
应急需求的货物;
Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
国防和安全专用商品;
Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
受总理决定的其他特殊情况的约束。
Trên đây là toàn bộ các thông tin về thủ tục kiểm tra thực tế hàng hoá. Hy vọng với những thông tin trên, Quý doanh nghiệp đã có cái nhìn rõ ràng và nhanh chóng về việc kiểm tra thực tế hàng hoá.
以上是有关货物实际检验程序的所有信息。希望通过以上信息,您可以清晰快速地了解货物的实际检验情况。


